Vấn đề chăm sóc thai sản không chỉ từ khi người phụ nữ bắt đầu mang thai mà cần phải được quan tâm đúng mức trong giai đoạn trước đó. Việc bổ sung những dưỡng chất cần thiết và từ bỏ những thói quen có hại thực sự là điều cần thiết, tuy nhiên việc khám sức khỏe toàn diện và tiêm phòng vaccin lại là việc làm khoa học với tất cả phụ nữ chuẩn bị mang thai.
Từ bỏ những thói quen có hại và tăng cường vận động:
Các chất kích thích như thuốc lá, rượu bia sẽ làm giảm khả năng thụ thai, thai nhi sinh ra có nguy cơ dị tật cao hay dễ bị nhiễm bệnh. Nếu hút thuốc lá thường xuyên hay phải liên tục tiếp xúc với khói thuốc lá sẽ làm giảm khả năng sinh sản của phụ nữ từ 15% đến 40%, kỳ hạn thụ thai tăng lên từ 6 - 12 tháng, đặc biệt tỷ lệ thụ thai thành công trong ống nghiệm giảm đi.
Bên cạnh đó, các nhà sản khoa cũng cho rằng, phụ nữ sắp mang thai cần tăng cường vận động cơ thể, một mặt giúp họ giải tỏa tốt những stress, sự hưng phấn trong cuộc sống sẽ làm cơ hội thụ thai dễ hơn, bào thai trong bụng mẹ cũng khỏe mạnh hơn và quá trình vượt cạn sau này cũng dễ dàng hơn. Đây còn là thói quen tốt được tạo lập để họ giữ vóc dáng đẹp sau sinh.
Bổ sung các dưỡng chất quan trọng:
Axit folic là vitamin đặc biệt cần thiết cho phụ nữ mang thai, thiếu axít folic trong giai đoạn thụ thai hay trong những ngày đầu mang thai, sẽ có nguy cơ làm chậm quá trình tăng trưởng của thai nhi hoặc gây những dị tật nghiêm trọng như nứt đốt sống, dị dạng não. Những số liệu nghiên cứu mới nhất cũng đều cho rằng việc bổ sung loại vitamin này trong thời gian một năm trước khi quyết định mang bầu sẽ làm giảm 70% nguy cơ sinh non. Trong thời gian trước mang thai có thể phụ nữ chưa cần phải bổ sung trực tiếp bằng vitamin B9 dạng viên uống mà cần tăng cường sử dụng các thức ăn chứa nhiều axít folic gồm các loại rau như: rau chân vịt, rau cải xanh; các loại đỗ và ngũ cốc, gan, thịt gà và một số hoa quả như cam, bưởi.
Omega-3 là chất không thể thiếu trong quá trình phát triển trí não của trẻ. Khi omega-3 trong cơ thể ít sẽ kéo theo nguy cơ sinh non và trẻ sinh thiếu cân. Chính vì thế, các bà mẹ cần chú ý bổ sung đầy đủ omega-3 trước khi mang thai. Dầu thực vật và các loại cá như cá thu, cá hồi, cá ngừ, cá mòi... là những thực phẩm giúp cung cấp omega-3.
Thực phẩm giàu canxi và các vi chất khác như magiê, kẽm cũng cần được bổ sung đầy đủ để giúp cho thai nhi đạt được chiều cao tối đa khi sinh ra và là nền tảng cho trẻ phát triển chiều cao, hệ xương, răng tốt. Mặt khác, cơ thể người mẹ cần chuẩn bị để không bị thiếu hụt canxi trong quá trình mang thai và sau sinh, phòng được chứng hạ canxi huyết và loãng xương sau này. Sữa và các thức ăn giàu canxi như tôm, cua, trứng... nên được chú ý sử dụng.
Khám sức khỏe toàn diện và tiêm phòng những vaccin cần thiết :
Trước khi mang thai, các bà mẹ nên được khám sức khỏe toàn diện để có chiến lược điều trị kịp thời.
Đối với những phụ nữ bị bệnh tim mạch sẽ cần phải có chế độ theo dõi sức khỏe đặc biệt, nếu không được tư vấn cách chăm sóc sức khỏe đầy đủ sẽ rất nguy hiểm tính mạng cả mẹ và thai nhi, nhất là người bị hẹp, hở van hai lá nặng, suy tim.
Các bệnh mạn tính khác như thận, đái tháo đường, bệnh ở tuyến giáp cần được điều trị ổn định trước khi có thai.
Các bệnh viêm nhiễm ở đường sinh dục nếu có nên điều trị khỏi cho cả hai vợ chồng. Trong các bệnh truyền nhiễm gây ảnh hưởng trực tiếp đến thai nhi, bệnh cúm vì nhiễm virut cúm ngay trước khi thụ thai góp phần làm tăng cao nguy cơ bị sảy thai hay bị cúm trong 3 tháng đầu của thời kỳ mang thai, trẻ sinh ra có nguy cơ mắc dị tật cao. Vì thế, để tránh không bị nhiễm loại virut này nên tiêm vaccin phòng ngừa trước khi mang thai.
Các vaccin viêm gan B, uốn ván cũng cần được tiêm trước khi có thai để đảm bảo an toàn cho cả sản phụ và thai nhi sau này.
Để giúp các bà mẹ chuẩn bị tốt nhất cho tương lai của bé yêu, chúng tôi xây dựng gói khám sức khỏe toàn diện dành cho phụ nữ chuẩn bị mang thai với danh mục đầy đủ các dịch vụ cần thiết.
STT | Nội dung |
1 | Khám tổng quát |
2 | Xét nghiệm công thức máu 24 thông số |
3 | Xác định nhóm máu hệ ABO |
4 | Xác định nhóm máu hệ Rh |
5 | Xét nghiệm đường máu |
6 | Xét nghiệm viêm gan B ( HBsAg) |
7 | Xét nghiệm viêm gan C (HCV) |
8 | Xét nghiệm HIV |
9 | Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số |
10 | Xét nghiệm chức năng Thận |
11 | Xét nghiệm chức năng Gan |
12 | Siêu âm ổ bụng tổng quát 2D |
13 | Soi cổ tử cung |
14 | Siêu âm tuyến vú |
15 | Xét nghiệm dịch âm đạo |
16 | Điện tim đồ |
17 | Đo loãng xương |
18 | Nội tiết tố tuyến giáp |